Mã số đầy
đủ |
Tiêu đề |
Đề xuất Hướng dẫn đánh giá |
|
Góp ý chung cho Bộ
tiêu chí |
|
|
C4.0-0.0 |
CHƯƠNG C4. PHÒNG NGỪA
VÀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN |
|
|
C4.1-0.0 |
Thiết lập và hoàn
thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn |
|
|
C4.1-1.1 |
1. Không có khoa hoặc
tổ kiểm soát nhiễm khuẩn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Không có quyết định
thành lập khoa hoặc tổ KSNK |
C4.1-1.2 |
2. Không có người làm
công tác kiểm soát nhiễm khuẩn (kể cả kiêm nhiệm). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Không có văn bản
phân công người cụ thể làm công tác KSNK |
C4.1-2.3 |
3. Đã thành lập hội
đồng kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có QĐ thành lập Hội
đồng KSNK |
C4.1-2.4 |
4. Đã thành lập khoa
hoặc tổ kiểm soát nhiễm khuẩn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có QĐ thành lập
Khoa hoặc tổ KSNK |
C4.1-2.5 |
5. Đã thành lập mạng
lưới kiểm soát nhiễm khuẩn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có QĐ thành lập
mạng lưới KSNK |
C4.1-3.6 |
6. Có nhân viên
chuyên trách cho công tác kiểm soát nhiễm khuẩn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có văn bản phân
công cụ thể nhân viên chuyên trách cho công tác KSNK |
C4.1-3.7 |
7. Đã xác định cơ
cấu, số lượng, vị trí việc làm của nhân viên phòng/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn
dựa trên quy mô hoạt động và hạng bệnh viện. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có đề án vị trí
việc làm của khoa/tổ KSNK, trong đó đã xác định: |
|
+ cơ cấu như bao
nhiêu bác sỹ, bao nhiêu điều dưỡng, cử nhân kỹ thuật… |
|
+ số lượng: mỗi chức
danh trong khoa/tổ KSNK có bao nhiêu người, ví dụ 1 bác sỹ, 5 điều dưỡng, 2
cử nhân kỹ thuật y học… |
|
+ vị trí việc làm của
nhân viên phòng/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn: mỗi nhân viên được giao phụ trách
những công việc gì, vị trí được phân công. |
|
- Số lượng nhân viên
KSNK phù hợp với quy mô bệnh viện, không quá nhiều và không quá ít, ví dụ như
100 nhân viên có ít nhất 1 người chuyên trách KSNK, 1 khoa có 1-2 thành viên
tham gia mạng lưới KSNK… |
C4.1-3.8 |
8. Đã xây dựng quy
chế hoạt động của hội đồng kiểm soát nhiễm khuẩn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có quy chế hoạt
động của hội đồng KSNK đã được phê duyệt. |
C4.1-3.9 |
9. Hội đồng KSNK phân
công nhiệm vụ rõ ràng cho các thành viên. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Trong quy chế hội
đồng KSNK có phân công cụ thể nhiệm vụ của từng thành viên, ai làm việc gì. |
C4.1-3.10 |
10. Hội đồng kiểm
soát nhiễm khuẩn hoạt động thường xuyên theo kế hoạch, họp ít nhất 3 tháng 1
lần hoặc khi cần thiết. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có đầy đủ các bằng
chứng minh họa như biên bản họp, thư mời họp, thành phần tham gia, hình ảnh… |
C4.1-3.11 |
11. Đã bổ nhiệm điều
dưỡng trưởng khoa (hoặc tổ) kiểm soát nhiễm khuẩn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
Có QĐ bổ nhiệm điều
dưỡng trưởng khoa KSNK hoặc tổ trưởng. |
C4.1-3.12 |
12. Lãnh đạo khoa/tổ
KSNK có trình độ cử nhân đại học trở lên thuộc chuyên ngành y, dược, sinh
học, vi sinh, điều dưỡng (hoặc có liên quan). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
Có bản sao văn bằng
tốt nghiệp của lãnh đạo khoa/ tổ KSNK (trình độ cử nhân trở lên) |
C4.1-4.13 |
13. Đã thành lập khoa
kiểm soát nhiễm khuẩn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có QĐ thành lập
khoa KSNK |
C4.1-4.14 |
14. Khoa KSNK đã
tuyển dụng đầy đủ nhân lực chuyên trách theo đề án vị trí việc làm và phù hợp
với quy mô, tính chất chuyên môn của bệnh viện. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Phỏng vấn nhân viên
khoa/tổ KSNK (hỏi các công việc thường làm). |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có đủ số lượng nhân
viên KSNK theo đề án vị trí việc làm của khoa/tổ KSNK, trong đó đã xác định
và có đủ nhân viên so với đề án về các mặt sau: |
|
+ cơ cấu |
|
+ số lượng |
|
+ các vị trí việc làm
của nhân viên phòng/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn. |
|
- Số lượng nhân viên
KSNK phù hợp với quy mô, tính chất chuyên môn bệnh viện. |
|
- Nhân viên nắm rõ
được các công việc của bản thân. |
|
- Không có tình trạng
nhân viên không được giao việc hoặc quá tải không giải quyết hết công việc. |
C4.1-4.15 |
15. Hội đồng kiểm
soát nhiễm khuẩn đã xây dựng và ban hành các văn bản, hướng dẫn, quy định
KSNK cho các khoa/phòng của bệnh viện. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có đầy đủ các văn
bản hướng dẫn, quy định KSNK. |
|
- Các văn bản đã được
Hội đồng KSNK họp thông qua và ban hành. Có đầy đủ các bằng chứng minh họa: |
|
+ Biên bản họp góp ý,
nghiệm thu các văn bản. |
|
+ Văn bản đã được Hội
đồng hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
C4.1-4.16 |
16. Trưởng khoa kiểm
soát nhiễm khuẩn có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành y, dược, sinh
học, vi sinh, điều dưỡng. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bản sao các văn
bằng của Trưởng khoa KSNK. |
|
+ Có trình độ đại học
trở lên thuộc chuyên ngành y, dược, sinh học, vi sinh, điều dưỡng. |
|
+ Trong trường hợp
Trưởng khoa không học đại học các chuyên ngành trên nhưng đã học chuyên khoa
đào tạo về KSNK hệ tập trung liên tục từ 1 năm trở lên có thể được xem xét và
chấm là đạt (ví dụ học đại học Bách khoa nhưng học tập trung chuyên khoa từ 1
năm trở lên về KSNK tại nước ngoài). |
|
+ Trong trường hợp
này đánh giá viên cần xin ý kiến Trưởng đoàn và có giải trình rõ ràng về lý
do đánh giá, ví dụ ĐH Bách Khoa học về công nghệ thực phẩm hoặc xử lý chất
thải… |
C4.1-4.17 |
17. Trưởng khoa kiểm
soát nhiễm khuẩn được đào tạo về kiểm soát nhiễm khuẩn (có chứng chỉ khóa học
với thời gian đào tạo tối thiểu 3 tháng) hoặc bằng sau đại học có chuyên
ngành liên quan tới KSNK. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có chứng chỉ đào
tạo về KSNK với thời gian đào tạo tối thiểu 3 tháng) hoặc bằng sau đại học có
chuyên ngành liên quan tới KSNK, ví dụ truyền nhiễm, dịch tễ học… |
C4.1-4.18 |
18. Trưởng khoa kiểm
soát nhiễm khuẩn và điều dưỡng trưởng là nhân viên chuyên trách về kiểm soát
nhiễm khuẩn (làm việc 100% thời gian tại khoa). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có quyết định và
bản mô tả công việc của Trưởng khoa và điều dưỡng trưởng khoa KSNK, phân công
công lãnh đạo chuyên trách về kiểm soát nhiễm khuẩn. |
|
- Không phát hiện
thấy trưởng khoa và điều dưỡng trưởng kiêm nhiệm thêm các vị trí quản lý hoặc
chuyên môn khác tại bệnh viện (được làm kiêm nhiệm công tác đào tạo, giảng
dạy…). |
C4.1-5.19 |
19. Trưởng khoa kiểm
soát nhiễm khuẩn có trình độ sau đại học đúng chuyên ngành liên quan tới kiểm
soát nhiễm khuẩn (hoặc có luận văn/đề tài về KSNK hoặc liên quan). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Trưởng khoa kiểm
soát nhiễm khuẩn có bằng đại học đúng chuyên ngành liên quan tới kiểm soát
nhiễm khuẩn như bác sỹ dịch tễ học, truyền nhiễm, vi sinh… |
|
+ Trong trường hợp có
bằng đại học không đúng chuyên ngành KSNK, ví dụ điều dưỡng, dược sỹ thì có
luận văn/đề tài về KSNK hoặc liên quan KSNK được chấm là đạt. |
|
+ Trong trường hợp
đánh giá viên khó khăn hoặc phân vân trong việc xác định bằng cấp và chuyên
ngành thì cần xem xét đầy đủ các tài liệu có liên quan như văn bằng, chứng
chỉ, luận văn, đề tài… và xin ý kiến trưởng đoàn để đưa ra kết luận. Đánh giá
viên cần có giải trình cho việc đánh giá là đạt hoặc không đạt. |
C4.1-5.20 |
20. Có quy hoạch
trưởng khoa kiểm soát nhiễm khuẩn và có kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực kiểm
soát nhiễm khuẩn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có danh sách quy
hoạch trưởng khoa KSNK đã được phê duyệt. |
|
- Có kế hoạch đào tạo
nguồn nhân lực kiểm soát nhiễm khuẩn hoặc lồng ghép trong các kế hoạch, nội
dung đào tạo chung của bệnh viện. |
C4.1-5.21 |
21. Các thành viên
hội đồng, mạng lưới được tập huấn về KSNK và có chứng chỉ chiếm từ 50% trở
lên. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Xem chứng chỉ,
chứng nhận tập huấn của các thành viên mạng lưới, hội đồng KSNK. |
|
+ Các loại chứng chỉ,
chứng nhận đào tạo, tập huấn (từ ít nhất 3 ngày trở lên) chuyên về KSNK đều
được tính là có tham gia tập huấn. |
|
- Tính tỉ lệ số người
đã được tập huấn so với tổng số thành viên mạng lưới KSNK được ghi trong
quyết định. |
C4.2-0.0 |
Xây dựng và hướng dẫn
nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện |
|
|
C4.2-1.1 |
1. Chưa xây dựng các
hướng dẫn cụ thể về kiểm soát nhiễm khuẩn sử dụng trong bệnh viện. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Không tìm thấy bất
kỳ quy định, hướng dẫn cụ thể nào về KSNK. |
C4.2-2.2 |
2. Bệnh viện đã xây
dựng và ban hành một số quy trình cơ bản liên quan đến kiểm soát nhiễm khuẩn,
tối thiểu bao gồm: |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát thực tế
tại một số khoa/phòng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có các quy trình cơ
bản liên quan KSNK, bao gồm đủ ít nhất 3 quy trình dưới đây và các quy trình
khác (nếu có): |
|
+ Khử khuẩn, tiệt
khuẩn dụng cụ |
|
+ Xử lý đồ vải |
|
+ Xử lý chất thải |
|
- Các quy trình đã
được hội đồng KSNK của BV họp góp ý và thông qua, có cái |
|
- Các quy trình này
sẵn có tại khoa KSNK và các khoa điều trị. |
C4.2-3.3 |
3. Các nhân viên của
khoa/tổ kiểm soát nhiễm khuẩn được tham gia các lớp đào tạo về kiểm soát
nhiễm khuẩn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có danh sách, chứng
chỉ, chứng nhận tham gia tập huấn về KSNK của nhân viên khoa/tổ KSNK. |
C4.2-3.4 |
4. Các thành viên của
mạng lưới được tham gia huấn luyện cập nhật chuyên môn về kiểm soát nhiễm
khuẩn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Phỏng vấn thành
viên của mạng lưới. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có danh sách thành
viên mạng lưới tham gia huấn luyện cập nhật chuyên môn về kiểm soát nhiễm
khuẩn. |
|
- Có nội dung, tài
liệu huấn luyện về KSNK. |
|
- Thành viên của mạng
lưới trình bày được các thời gian, chương trình, nội dung… đã được tập huấn. |
C4.2-3.5 |
5. Bệnh viện xây
dựng, phê duyệt và ban hành các hướng dẫn về phòng ngừa chuẩn (sử dụng phương
tiện phòng hộ cá nhân, vệ sinh hô hấp và vệ sinh khi ho, sắp xếp người bệnh,
tiêm an toàn và phòng ngừa tổn thương do vật sắc nhọn, vệ sinh môi trường, xử |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Phỏng vấn NVYT về
việc biết các phòng ngừa chuẩn. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có văn bản ban hành
hướng dẫn Phòng ngừa chuẩn bao gồm các nội dung sau: |
|
+ sử dụng phương tiện
phòng hộ cá nhân, |
|
+ vệ sinh hô hấp và
vệ sinh khi ho, |
|
+ sắp xếp người bệnh, |
|
+ tiêm an toàn và
phòng ngừa tổn thương do vật sắc nhọn, |
|
+ vệ sinh môi trường, |
|
+ xử lý dụng cụ, |
|
+ xử lý đồ vải, |
|
+ xử lý chất thải |
|
- Có các văn bản này
tại các khoa phòng |
|
- Nhân viên biết về
nội dung hướng dẫn Phòng ngừa chuẩn đã ban hành. |
C4.2-3.6 |
6. Bệnh viện có quy
trình xử lý các trường hợp rủi ro, phơi nhiễm với các bệnh nguy hiểm hoặc có
nguy cơ nhiễm khuẩn cao (tổn thương do vật sắc nhọn, niêm mạc/da tổn thương
tiếp xúc với dịch cơ thể…). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có Quy trình xử lý
các trường hợp rủi ro, phơi nhiễm với các bệnh nguy hiểm hoặc có nguy cơ
nhiễm khuẩn cao, ví dụ như tổn thương do vật sắc nhọn, niêm mạc/da tổn thương
tiếp xúc với dịch cơ thể … |
C4.2-4.7 |
7. Có hệ thống khử
khuẩn/tiệt khuẩn tập trung. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát thực tế
tại nơi khử khuẩn/tiệt khuẩn tập trung. |
|
- Quan sát thực tế
tại một số khoa/phòng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có hệ thống khử
khuẩn/tiệt khuẩn tập trung đặt tại địa điểm do khoa/tổ KSNK quản lý. |
|
- Quan sát thực tế
các khoa gửi tất cả các dụng cụ cần xử lý về khoa KSNK (trừ các dụng cụ vi
phẫu đặc biệt cần xử lý riêng). |
|
- Quan sát thực tế
không có máy hấp tiệt khuẩn sử dụng riêng tại các khoa lâm sàng. Không có
tình trạng các khoa tự xử lý (ngâm rửa khử khuẩn và tái sử dụng tại chỗ). |
C4.2-4.8 |
8. Toàn bộ nhân viên
mạng lưới kiểm soát nhiễm khuẩn được tập huấn/đào tạo về các quy trình kỹ
thuật chuyên môn kiểm soát nhiễm khuẩn, sử dụng đúng và thành thạo các phương
tiện phòng hộ cá nhân. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Phỏng vấn nhân viên
mạng lưới và trình diễn việc sử dụng các phương tiện phòng hộ cá nhân. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có danh sách toàn
bộ nhân viên mạng lưới KSNK đã tham dự các lớp tập huấn hoặc đào tạo các quy
trình kỹ thuật chuyên môn kiểm soát nhiễm khuẩn. |
|
- Nhân viên mạng lưới
sử dụng đúng và thành thạo các phương tiện phòng hộ cá nhân. |
C4.2-4.9 |
9. Có tiến hành theo
dõi, giám sát việc thực hiện các quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát
nhiễm khuẩn trong bệnh viện. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Phỏng vấn NVYT được
phân công giám sát về các công việc đã thực hiện. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có đầy đủ các bằng
chứng minh họa đã tiến hành theo dõi, giám sát việc thực hiện các quy trình
và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện, bao gồm: |
|
+ Có kế hoạch giám
sát; |
|
+ Có bảng kiểm giám
sát việc thực hiện các quy trình; |
|
+ Có văn bản phân
công người giám sát các quy trình; |
|
+ Có thời gian thực
hiện, khoa giám sát; |
|
+ Có báo cáo kết quả
giám sát; |
|
+ Trong báo cáo có
kết quả giảm sát bằng các chỉ số đo lường cụ thể như tỷ lệ %, số lượng, tỷ
số… |
|
+ Trong báo cáo giám
sát có chỉ ra được khoa nào thực hiện tốt và chưa tốt. |
|
- Nhân viên giám sát
trả lời được các công việc giám sát đã thực hiện. |
C4.2-5.10 |
10. Bệnh viện huấn
luyện, đào tạo, tham gia đào tạo, tập huấn cho nhân viên trong bệnh viện/bệnh
viện khác về kiểm soát nhiễm khuẩn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Phỏng vấn NVYT đã
tham gia tập huấn. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có đầy đủ các bằng
chứng minh họa đã tiến hành huấn luyện, đào tạo, tham gia đào tạo, tập huấn
cho nhân viên trong bệnh viện (hoặc/và bệnh viện khác) về kiểm soát nhiễm
khuẩn, ví dụ như: |
|
+ Có kế hoạch tập
huấn KSNK, có chương trình, nội dung, tên giảng viên và danh sách tập huấn cụ
thể. |
|
+ Có các hình ảnh các
lớp tập huấn minh họa. |
|
+ Giảng viên tập huấn
có thể là người của khoa KSNK có năng lực tập huấn hoặc mời giảng viên từ các
bệnh viện khác. |
|
+ Nếu có tập huấn cho
bệnh viện khác cần có bằng chứng như công văn/thư mời giảng viên hoặc các
bằng chứng khác đã tham gia tập huấn cho các bệnh viện khác. |
|
- Nhân viên kể được
các nội dung đã được tập huấn, tên giảng viên… |
C4.2-5.11 |
11. Có tiến hành
nghiên cứu, đánh giá hoặc giám sát việc thực hiện các quy trình và hướng dẫn
phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có các bằng chứng
minh họa đã tiến hành nghiên cứu, đánh giá hoặc giám sát việc thực hiện các
quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn, bao gồm: |
|
+ Có đề cương, kế
hoạch nghiên cứu, giám sát; |
|
+ Có bộ công cụ/câu
hỏi nghiên cứu; |
|
+ Có danh sách thành
viên tham gia nghiên cứu hoặc giám sát. |
|
+ Có bằng chứng đã
tiến hành nghiên cứu, giám sát. |
|
+ Nếu có nghiên cứu,
báo cáo trong vòng 2 năm tính tại thời điểm đánh giá thì tiêu chí này được
chấm là đạt. |
C4.2-5.12 |
12. Có bản báo cáo
kết quả (nghiên cứu, đánh giá hoặc giám sát) việc thực hiện các quy trình và
hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện, trong đó có phân
tích và nêu rõ quy trình nào được tuân thủ tốt và quy trình không được tuân t |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bản báo cáo kết
quả nghiên cứu (hoặc đánh giá, giám sát) việc thực hiện các quy trình và
hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện. |
|
- Trong báo cáo có
kết quả nghiên cứu bằng các chỉ số đo lường cụ thể như tỷ lệ %, số lượng, tỷ
số… |
|
- Trong báo cáo có
chỉ ra được: |
|
+ quy trình nào được
tuân thủ tốt và quy trình không được tuân thủ tốt và lý do tại sao. |
|
+ những khoa nào tuân
thủ tốt nhất và kém nhất. |
|
+ những khó khăn,
nhược điểm cần giải quyết. |
|
- Trong báo cáo đánh
giá có đề xuất các giải pháp khắc phục các khó khăn, nhược điểm đã được chỉ
ra. |
|
+ Nếu có nghiên cứu,
báo cáo trong vòng 2 năm tính tại thời điểm đánh giá thì tiêu chí này được
chấm là đạt. |
C4.2-5.13 |
13. Áp dụng kết quả
nghiên cứu, đánh giá hoặc giám sát vào việc cải tiến chất lượng thực hiện các
quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng minh
họa đã áp dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến chất lượng thực hiện các
quy trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện. |
|
Quan sát thực tế tại
nơi đã áp dụng giải pháp cải tiến chất lượng |
|
- Kiểm tra thực tế
cho thấy các công việc cải tiến có đem lại hiệu quả trong thực hiện các quy
trình và hướng dẫn phòng ngừa kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện. |
|
+ Lấy được ít nhất 1
ví dụ về hiệu quả mang lại. |
C4.3-0.0 |
Triển khai chương
trình và giám sát tuân thủ vệ sinh tay |
|
|
C4.3-1.1 |
1. Chưa xây dựng
chương trình vệ sinh tay. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
Kiểm tra kế hoạch
chương trình vệ sinh tay |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Không tìm thấy bản
kế hoạch (hoặc chương trình) vệ sinh tay dưới dạng văn bản nội bộ đã được
Giám đốc phê duyệt của bệnh viện |
C4.3-1.2 |
2. Không có hệ thống
nước máy. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát |
|
- Kiểm tra trên thực
tế (vặn thử vòi nước ở các điểm xa). |
|
Khái niệm “nước máy”
hoặc “nước sạch” dùng trong Tiêu chí C4.3 có nghĩa tương đương, là tất cả các
nguồn nước đã được lọc và xử lý theo quy trình kỹ thuật, bảo đảm Tiêu chuẩn
Việt Nam về nước sạch, được dẫn bằng các đường ống kín bằng chất liệu nhựa,
kim loại, thủy tinh dẫn đến nơi sử dụng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Không có hệ thống
nước máy trên phạm vị toàn bệnh viện (ví dụ dùng nước giếng đào, giếng khoan
dùng trực tiếp). |
|
- Có hệ thống nước
sạch nhưng không đến được tất cả các khoa chuyên môn. |
C4.3-2.3 |
3. Đã xây dựng chương
trình rửa tay (dựa trên văn bản của lãnh đạo bệnh viện hoặc kế hoạch hoạt
động…). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bản kế hoạch
hoặc chương trình vệ sinh tay trong toàn bệnh viện, đã được giám đốc BV phê
duyệt trong năm như Quyết định, Kế hoạch… (văn bản có số, ngày ban hành, chữ
ký… theo yêu cầu thể thức văn bản). |
C4.3-2.4 |
4. Đã tổ chức lớp
hướng dẫn/tập huấn về vệ sinh tay cho nhân viên y tế. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Phỏng vấn ngẫu
nhiên NVYT theo danh sách tập huấn về các nội dung được học về vệ sinh tay. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có đầy đủ các bằng
chứng minh họa đã tiến hành hướng dẫn/tập huấn về vệ sinh tay cho nhân viên y
tế, ví dụ như: |
|
+ Có kế hoạch tập
huấn, có chương trình, nội dung, tên giảng viên và danh sách tập huấn cụ thể. |
|
+ Có các hình ảnh các
lớp tập huấn minh họa. |
|
+ Giảng viên tập huấn
có thể là người của khoa KSNK có năng lực tập huấn hoặc mời giảng viên từ các
bệnh viện khác. |
|
- Phỏng vấn nhân viên
kể được các nội dung đã được tập huấn, tên giảng viên… |
C4.3-2.5 |
5. Có hệ thống cung
cấp nước sạch cho toàn bệnh viện. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát hệ thống
nước sạch cho hoạt động chuyên môn và dẫn đến các khoa, phòng. |
|
- Kiểm tra thực tế
(vặn thử vòi nước ở các điểm xa). |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Quan sát thấy có hệ
thống nước sạch dẫn đến tất cả các khu điều trị và hoạt động chuyên môn như
xét nghiệm, khám bệnh… |
|
- Có hồ sơ hệ thống
cấp nước sạch (bao gồm: kiểm nghiệm nước đầu vào, hệ thống xử lý nước, kiểm
nghiệm nước đầu ra sử dụng trong bệnh viện). |
|
- Có số liệu lưu trữ
thống kê tình hình sử dụng nước máy (ví dụ có hóa đơn thanh toán nước máy). |
|
+ Do địa hình hoặc
nguồn nước hạn chế (ví dụ miền núi đá, đảo… thiếu nước) nên nếu bệnh viện sử
dụng thêm các nguồn nước khác như nước giếng khoan, giếng đào, nước mưa, nước
sông suối… cho các hoạt động ngoài chuyên môn như dùng để lau rửa nhà vệ
sinh, sân vườn… vẫn được chấp nhận. |
C4.3-3.6 |
6. Bệnh viện đã triển
khai thực hiện chương trình vệ sinh tay. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Phỏng vấn ngẫu
nhiên NVYT về các bước vệ sinh tay. |
|
- NVYT trình diễn thử
kỹ thuật rửa tay. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng bệnh
viện đã triển khai thực hiện chương trình vệ sinh tay như có ngày vệ sinh
tay, có hình ảnh, tin tức về hoạt động vệ sinh tay… trên website, bảng tin,
góc truyền thông… |
|
- Đã thực hiện và lưu
hồ sơ các hoạt động của chương trình rửa tay, đối chiếu với các hoạt động nằm
trong chương trình của bệnh viện. |
|
- Nhân viên trả lời
được các bước rửa tay thường quy và trình diễn đúng kỹ thuật rửa tay. |
C4.3-3.7 |
7. Thiết lập hệ thống
bồn vệ sinh tay đầy đủ cho nhân viên y tế tại các khoa/phòng/buồng có thực
hiện các kỹ thuật, thủ thuật. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát |
|
- Kiểm tra trên thực
tế (vặn thử vòi nước ở các điểm xa). |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Toàn bộ các phòng
có có thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật có bồn rửa tay, có sẵn nước sạch. |
|
+ Buồng thực hiện các
kỹ thuật, thủ thuật từ các kỹ thuật đơn giản như thay băng, cắt chỉ, tiêm
truyền đến các kỹ thuật phức tạp trong ngoại, sản khoa. |
|
- Các bồn rửa tay tối
thiểu cần đạt được các tiêu chuẩn: |
|
+ Có vòi nước luôn có
nước sạch; |
|
+ Có xà phòng diệt
khuẩn (tốt nhất là dạng dung dịch); |
|
+ Có khăn lau tay
(dùng một lần hoặc khăn lau tay bằng vải tái sử dụng được khử khuẩn). |
C4.3-3.8 |
8. Nước rửa tay tại
buồng có thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật bảo đảm vô khuẩn được xử lý qua hệ
thống máy lọc nước hoặc bầu lọc nước (thay định kỳ). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát |
|
- Kiểm tra trên thực
tế tại các buồng có thực hiện kỹ thuật, thủ thuật. |
|
+ Yêu cầu đánh giá
tiểu mục này tại các nơi thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật ngoại khoa cần
rạch da hoặc gây tổn thương da, niêm mạc (ví dụ như buồng nạo hút thai). |
|
+ Không yêu cầu áp
dụng với các buồng tiêm, truyền. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Quan sát thực tế
tại các buồng thực hiện các kỹ thuật, thủ thuật có hệ thống xử lý nguồn nước
đầu vào của hệ thống rửa tay bằng các hình thức như: |
|
+ có hệ thống máy lọc
nước (có thể dùng các loại máy lọc nước phục vụ sinh hoạt gia đình, nước lọc
xong có thể uống trực tiếp được). |
|
+ hoặc có bầu lọc
nước; |
|
+ Có nhật ký kiểm tra
lõi lọc, bầu lọc và thay, rửa lõi lọc, bầu lọc nước. |
|
+ Nước đầu ra đạt
tiêu chuẩn nước sạch vô khuẩn (có lưu trữ kết quả cấy âm tính). |
C4.3-3.9 |
9. Có các hướng dẫn
vệ sinh tay tại các bồn rửa tay. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát |
|
- Kiểm tra trên thực
tế tại các bồn rửa tay. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Tại các bồn rửa tay
có hướng dẫn các bước vệ sinh tay theo quy định của Bộ Y tế. |
|
- Bảng Hướng dẫn các
bước rửa tay theo đúng quy trình của Bộ Y tế, bao gồm: |
|
- Rửa tay thường quy
(đối với tất cả các vị trí bồn rửa tay) bằng xà phòng, bằng dung dịch sát
khuẩn tay nhanh; |
|
- Rửa tay phẫu thuật
(đối với khu vực chuẩn bị phẫu thuật). |
C4.3-3.10 |
10. Sẵn có dung dịch
sát khuẩn tay nhanh tại các bàn/buồng tiêm và buồng thực hiện các kỹ thuật,
thủ thuật. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát |
|
- Kiểm tra trên thực
tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Quan sát có chai,
lọ hoặc bình đựng dung dịch sát khuẩn tay nhanh để tại mỗi xe tiêm, tại tất
cả các bàn tiêm và tại các vị trí thực hiện thủ thuật. |
|
- Kiểm tra các chai
có sẵn dung dịch có thể sử dụng được ngay. |
|
+ Nếu phát hiện thấy
1 chai hết dung dịch cần kiểm tra ngẫu nhiên ít nhất 10 chai khác. Nếu phát
hiện thấy có 2 chai trở lên hết dung dịch nhưng chưa được bổ sung kịp thời.
thì chấm không đạt tiểu mục này |
C4.3-3.11 |
11. Đã xây dựng các
công cụ (câu hỏi, bảng kiểm…) đánh giá việc tuân thủ vệ sinh tay của nhân
viên y tế. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có các công cụ đánh
giá việc tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế như: |
|
+ Bảng kiểm giám sát
tuân thủ vệ sinh tay |
|
+ Bộ câu hỏi đánh giá
việc triển khai tuân thủ vệ sinh tay tại bệnh viện. |
|
- Bảng kiểm, câu hỏi
đã được Giám đốc bệnh viện hoặc cấp có thẩm quyền (ví dụ trưởng khoa KSNK,
KHTH) phê duyệt và cho áp dụng. |
C4.3-4.12 |
12. Có hệ thống bồn
rửa tay cho nhân viên, người bệnh, người nhà người bệnh và khách đến thăm tại
tất cả các khoa/phòng trong bệnh viện. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát |
|
- Kiểm tra trên thực
tế các bồn rửa tay. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có đầy đủ các bồn
rửa tay tại tất cả các khoa điều trị và các buồng bệnh. |
|
- NVYT và kể cả người
bệnh, người nhà người bệnh đều có thể tiếp cận được. |
|
+ Bồn rửa tay có thể
nằm bên trong các buồng vệ sinh hoặc đặt bên ngoài. |
C4.3-4.13 |
13. Các vòi nước rửa
tay dành cho nhân viên y tế tại các buồng thực hiện phẫu thuật, thủ thuật
được thiết kế điều khiển bằng chân hoặc tự động (tay rửa xong không tiếp xúc
với vòi nước để khóa). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát |
|
- Kiểm tra trên thực
tế các bồn rửa tay tại các buồng thực hiện phẫu thuật, thủ thuật. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có vòi nước tại các
phòng thủ thuật, phẫu thuật được tắt mở bằng cảm biến hoặc bằng chân. |
|
- Kiểm tra thực tế
thấy các cảm ứng hoặc đóng mở bằng chân hoạt động tốt. |
|
+ Nếu phát hiện thấy
có 1 vòi không hoạt động thì chấm không đạt. |
C4.3-4.14 |
14. Sẵn có dung dịch
sát khuẩn tay nhanh tại các vị trí (hành lang, trước cửa phòng/buồng…) có
nhiều người tiếp xúc chung với vật dụng (tay nắm cửa…). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát |
|
- Kiểm tra trên thực
tế các bình đựng dung dịch sát khuẩn tay nhanh |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có trang bị dung
dịch sát khuẩn tay nhanh ở những nơi có nhiều người tiếp xúc chung với vật
dụng như tay nắm cửa; |
|
+ Đối với buồng bệnh
cần có dung dịch sát khuẩn tay nhanh đặt tại khu vực cửa ra vào buồng bệnh,
tại khu vực hành lang buồng bệnh. |
C4.3-4.15 |
15. Phát động phong
trào vệ sinh tay và duy trình phong trào thường xuyên. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Kiểm tra trên thực
tế |
|
- Phỏng vấn NVYT |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có đầy đủ các bằng
chứng minh họa đã phát động phong trào vệ sinh tay như tài liệu, kế hoạch, có
thời điểm phát động, có hình ảnh, phim ngắn (clip) minh họa… |
|
- Có bằng chứng đang
duy trình phong trào vệ sinh tay thường xuyên bằng các hình thức, ví dụ như
giám sát đều đặn hàng tháng, hàng tuần và có báo cáo giám sát tình hình thực
hiện vệ sinh tay. |
|
- Phỏng vấn NVYT có
biết, có tham gia phong trào vệ sinh tay và nêu được các nội dung chính của
phong trào. |
C4.3-4.16 |
16. Có triển khai
đánh giá giám sát tuân thủ vệ sinh tay của nhân viên y tế dựa trên các công
cụ đã được xây dựng của bệnh viện. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Kiểm tra trên thực
tế |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có các bằng chứng
minh họa đã tiến hành đánh giá giám sát việc tuân thủ vệ sinh tay của nhân
viên y tế như: |
|
+ Có bảng kiểm, công
cụ đánh giá tuân thủ rửa tay; |
|
+ Có lịch phân công
cụ thể nhân viên và thời gian giám sát; |
|
+ Có phiếu giám sát
ghi thông tin hoặc nhập phiếu trên phần mềm, có số liệu về giám sát vệ sinh
tay; |
|
+ Có báo cáo giám sát
tuân thủ rửa tay, có kết quả thể hiện bằng các chỉ số đo lường cụ thể dưới
dạng tỷ lệ, tỷ số… |
|
+ Trong báo cáo giám
sát chỏ chỉ rõ tỷ lệ tuân thủ của các khoa điều trị trong bệnh viện, trong đó
có xếp thứ tự tỷ lệ tuân thủ tại các khoa từ thấp đến cao hoặc ngược lại. |
|
- Kết quả phỏng vấn
NVYT có biết bệnh viện triển khai giám sát vệ sinh tay và biết được khoa của
mình xếp ở mức nào so với các khoa điều trị khác. |
C4.3-4.17 |
17. Có nghiên cứu
(hoặc khảo sát, đánh giá) việc thực hiện vệ sinh tay của nhân viên các
khoa/phòng trong bệnh viện. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có các bằng chứng
minh họa đã tiến hành nghiên cứu (hoặc khảo sát, đánh giá) việc thực hiện vệ
sinh tay của nhân viên các khoa, bao gồm: |
|
+ Có đề cương, kế
hoạch nghiên cứu, giám sát; |
|
+ Có bộ công cụ/câu
hỏi nghiên cứu; |
|
+ Có danh sách thành
viên tham gia nghiên cứu hoặc giám sát. |
|
+ Có bằng chứng đã
tiến hành nghiên cứu, giám sát. |
|
+ Có báo cáo nghiên
cứu đánh giá việc thực hiện vệ sinh tay của nhân viên các khoa phòng trong
bệnh viện. |
|
- Trong báo cáo có
kết quả nghiên cứu bằng các chỉ số đo lường cụ thể như tỷ lệ %, số lượng, tỷ
số… |
|
- Trong báo cáo có
chỉ ra được: |
|
+ những khoa nào có
tỷ lệ thực hiện tốt nhất và kém nhất; |
|
+ Có phân tích theo
đối tượng: những đối tượng nào thực hiện tốt nhất và kém nhất; |
|
+ những khó khăn,
nhược điểm cần giải quyết. |
|
+ Có phân tích các
yếu tố ảnh hưởng, rào cản đối với việc tuân thủ vệ sinh tay. |
|
- Trong báo cáo đánh
giá có đề xuất các giải pháp khắc phục các khó khăn, nhược điểm đã được chỉ
ra, đề xuất giải pháp tăng cường sự tuân thủ. |
|
+ Nếu có nghiên cứu,
báo cáo trong vòng 2 năm tính tại thời điểm đánh giá thì tiêu chí này được
chấm là đạt. |
C4.3-5.18 |
18. Công bố kết quả
khảo sát, đánh giá về việc thực hiện vệ sinh tay của nhân viên các khoa/phòng
trong bệnh viện và đề xuất giải pháp can thiệp. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Phỏng vấn NVYT các
khoa. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có các hình thức
công bố báo cáo kết quả khảo sát cho các khoa phòng như có công bố kết quả
trên bảng tin, trang thông tin điện tử (website) của bệnh viện, hoặc gửi báo
cáo và các khoa phổ biến kết quả trong các cuộc họp giao ban định kỳ, đột
xuất của khoa. |
|
+ Có thể có các hình
thức công bố khác như trên các tạp chí khoa học hoặc hội nghị, hội thảo khoa
học. |
|
- Các khoa có tỷ lệ
tuân thủ thấp có xây dựng các giải pháp can thiệp nâng cao tỷ lệ tuân thủ. |
|
- Kết quả phỏng vấn
NVYT có biết kết quả nghiên cứu, có biết tỷ lệ tuân thủ và biết được khoa của
mình xếp ở mức nào so với các khoa điều trị khác. |
C4.3-5.19 |
19. Tiến hành biện
pháp can thiệp tăng cường tuân thủ vệ sinh tay. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Kiểm tra trên thực
tế |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng minh
họa đã áp dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến chất lượng tăng cường tuân
thủ vệ sinh tay. |
|
Quan sát thực tế tại
nơi đã áp dụng giải pháp cải tiến chất lượng. |
|
- Kiểm tra thực tế
cho thấy các công việc cải tiến có đem lại hiệu quả trong thực hiện tăng
cường tuân thủ vệ sinh tay. |
|
+ Lấy được ít nhất 1
ví dụ về hiệu quả can thiệp mang lại. |
C4.3-5.20 |
20. Tỷ lệ tuân thủ vệ
sinh tay của nhân viên y tế trong bệnh viện có xu hướng tăng dần theo thời
gian (hoặc giữ ổn định ở mức cao trên 95%). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Xác định xu hướng
tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Kết quả tuân thủ vệ
sinh tay công bố tăng dần theo từng năm. |
|
- Tiểu mục này được
chấm đạt nếu thỏa mãn 1 trong 2 khả năng sau: |
|
+ Khả năng 1. Áp dụng
cho bệnh viện có tỷ lệ tuân thủ dưới 95%: |
|
Bệnh viện có khảo sát
tỷ lệ tuân thủ vệ sinh tay ít nhất 3 lần trong 2 năm liên tiếp và kết quả lần
sau cao hơn lần trước. Ví dụ: 30% - 50% - 60% (có thể khảo sát nhiều lần
trong 2 năm và vẽ đồ thị xu hướng). |
|
+ Khả năng 2. Nếu kết
quả khảo sát tỷ lệ tuân thủ rất cao thì không cần có xu hướng lần sau cao hơn
lần trước, nhưng cần bảo đảm toàn bộ kết quả khảo sát đều cao trên 95%, ví dụ
như 96% - 98% - 95%. |
C4.3-5.21 |
21. Tiến hành nuôi
cấy vi khuẩn trong nước tại một số vị trí trọng điểm như vòi nước
ở buồng thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, cận lâm sàng; vòi nước uống
trực tiếp từ các máy lọc nước (và các vị trí khác nếu có điều
k |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có các bằng chứng
lưu trữ ghi nhận kết quả cấy giám sát vi khuẩn tại các vị trí trọng điểm
như vòi nước ở buồng thực hiện phẫu thuật, thủ thuật, cận lâm sàng; nước
dùng cho chạy thận nhân tạo, vòi nước uống trực tiếp từ các máy lọc
nước (nếu có). |
|
- Kết quả cấy giám
sát vi khuẩn đều đạt yêu cầu. |
C4.4-0.0 |
Giám sát, đánh giá
việc triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện |
|
|
C4.4-1.1 |
1. Không có nhân viên
đầu mối chịu trách nhiệm giám sát việc triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn
(KSNK). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Không có tài liệu
chứng minh đã phân công cụ thể nhân viên đầu mối chịu trách nhiệm giám sát
việc triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn. |
|
- Nhiệm vụ giám sát
KSNK không được ghi rõ ràng trong bản mô tả công việc. |
C4.4-2.2 |
2. Bệnh viện có phân
công nhân viên giám sát kiểm soát nhiễm khuẩn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
Phỏng vấn NVYT. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có văn bản phân
công cụ thể cho nhân viên giám sát kiểm soát nhiễm khuẩn. |
|
- Có bản mô tả công
việc và nhiệm vụ giám sát KSNK được ghi rõ ràng trong bản mô tả công việc. |
|
- Nhân viên trình bày
được các công việc giám sát KSNK đã thực hiện (so sánh với bản mô tả công
việc). |
C4.4-2.3 |
3. Đã xây dựng chương
trình giám sát KSNK trên phạm vi bệnh viện; trong đó có đề cập nội dung cụ
thể giám sát khoa trọng điểm, người trọng điểm… |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có chương trình
hoặc kế hoạch giám sát KSNK trên phạm vi toàn bệnh viện. |
|
- Trong chương trình
hoặc kế hoạch giám sát KSNK có đề cập nội dung cụ thể cần giám sát những khoa
trọng điểm nào (khư trú vào những khoa có nguy cơ lây nhiễm cao như khoa hô
hấp, hồi sức tích cực…), đối tượng trọng điểm cần giám sát (người bệnh có
nguy cơ lây nhiễm cao như người bệnh thở máy; người bệnh phẫu thuật; người
bệnh suy giảm miễn dịch…) và những vấn đề cần ưu tiên giám sát khác. |
|
- Các chương trình
hoặc kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền (ví dụ ban giám đốc) ký phê duyệt. |
C4.4-3.4 |
4. Đã xây dựng các
công cụ (câu hỏi, bảng kiểm…) đánh giá việc tuân thủ của nhân viên y tế về
KSNK huyết, tuân thủ phòng ngừa viêm phổi bệnh viện… |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng minh
họa bệnh viện đã xây dựng bảng kiểm như tài liệu xây dựng bảng kiểm, người
tham gia, biên bản họp góp ý… |
|
- Có bảng kiểm (hoặc
câu hỏi) giám sát tuân thủ của NVYT về: |
|
+ nhiễm khuẩn huyết, |
|
+ viêm phổi bệnh
viện. |
|
- Bảng kiểm hoặc câu
hỏi đã được phê duyệt. |
C4.4-3.5 |
5. Có thực hiện giám
sát khoa trọng điểm, nhóm người bệnh trọng điểm/các đối tượng có nguy cơ
nhiễm khuẩn cao nhưngười bệnh thở máy; người bệnh phẫu thuật; người bệnh suy
giảm miễn dịch; người bệnh làm các thủ thuật/can thiệp như thông tiểu, đặt
cath |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Kiểm tra trên thực
tế các bảng kiểm đã điền thông tin. |
|
- Chọn ngẫu nhiên
phiếu giám sát và đối chiếu thông tin trên hồ sơ bệnh án. |
|
- Phỏng vấn NVYT thực
hiện giám sát. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng minh
họa đã thực hiện giám sát các đối tượng có nguy cơ nhiễm khuẩn cao như: |
|
+ Có kế hoạch giám
sát, phân công người giám sát, thời gian thực hiện… |
|
+ Có phiếu giám sát
đã điền thông tin người bệnh (hoặc phiếu điện tử nếu sử dụng phần mềm). |
|
+ Kiểm tra 5 phiếu
ngẫu nhiên và đối chiếu hồ sơ bệnh án có kết quả điền phiếu phù hợp. |
|
- NVYT thực hiện giám
sát trả lời được công việc đã thực hiện và đối tượng trọng điểm cần giám sát
như người bệnh thở máy; người bệnh phẫu thuật; người bệnh suy giảm miễn dịch,
đặt catheter, đặt đường truyền tĩnh mạch trung tâm, đặt kim luồn tĩnh mạch ngoại
vi… |
C4.4-3.6 |
6. Có thực hiện các
biện pháp phòng ngừa chủ động theo đường lây (không khí, giọt bắn, tiếp xúc,
đường tiêu hóa…). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng minh
họa đã thực hiện các biện pháp phòng ngừa chủ động đầy đủ các đường lây không
khí, giọt bắn, tiếp xúc, đường tiêu hóa bằng các hình thức như: |
|
+ có trang bị các
phương tiện phòng hộ đầy đủ; |
|
+ có hướng dẫn phòng
ngừa nhiễm khuẩn theo đường lây (tài liệu, quy định, sổ tay, hình ảnh,
poster…) |
C4.4-3.7 |
7. Có thực hiện các
biện pháp phòng ngừa làm giảm lây nhiễm cho người bệnh và nhân viên y tế (như
rửa tay, mang găng, mang phương tiện phòng hộ, xử lý dụng cụ, tiêm an toàn…). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Quan sát thực hành
tại các khoa có triển khai các biện pháp phòng ngừa làm giảm lây nhiễm cho
người bệnh và nhân viên y tế như: |
|
+ NVYT có rửa tay
trước và sau khi thực hiện kỹ thuật; |
|
+ NVYT có mang găng
tay hoặc mang phương tiện phòng hộ khác như khẩu trang, kính, mũ… |
|
+ Có xử lý dụng cụ,
thực hiện tiêm an toàn… |
C4.4-3.8 |
8. Có thực hiện phòng
ngừa chủ động cho nhân viên y tế (như tiêm phòng cho nhân viên có nguy cơ
cao, phòng chống một số bệnh dịch theo mùa hoặc theo mô hình bệnh tật của
bệnh viện…). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Phỏng vấn NVYT có
nguy cơ cao về tiêm phòng và các biện pháp phòng ngừa chủ động. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có danh sách NVYT
được tiêm phòng bệnh tùy theo mô hình bệnh tật của bệnh viện tại các khu vực
nguy cơ cao. |
|
- NVYT có nguy cơ cao
kể được các bệnh đã được tiêm phòng hoặc đã sử dụng các biện pháp phòng ngừa
chủ động khác. |
C4.4-4.9 |
9. Tiến hành theo dõi
tình hình vi khuẩn kháng thuốc và báo cáo theo quy định. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có dữ liệu theo dõi
tình hình vi khuẩn đề kháng kháng sinh. |
|
- Có báo cáo tình
hình vi khuẩn đề kháng kháng sinh. |
C4.4-4.10 |
10. Có triển khai
đánh giá, giám sát tỷ lệ tuân thủ của nhân viên y tế về kiểm soát nhiễm khuẩn
dựa trên các công cụ đã được xây dựng của bệnh viện. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng đã
triển khai đánh giá, giám sát tỷ lệ tuân thủ của nhân viên y tế về kiểm soát
nhiễm khuẩn dựa trên các công cụ đã được xây dựng của bệnh viện như: |
|
+ Có kế hoạch, thời
gian tiến hành đánh giá, giám sát; |
|
+ Có phân công nhân
viên đầu mối và liên quan thực hiện; |
|
+ Có sử dụng các công
cụ (bảng kiểm, câu hỏi) đã xây dựng để đánh giá, giám sát, có các phiếu đã
điền hoặc điền trên phần mềm; |
|
+ Có số liệu về kết
quả giám sát, có phần mềm nhập liệu, bảng số liệu; |
|
+ Có kết quả giám sát
trình bày dưới dạng báo cáo, bảng kết quả, biểu đồ, hình vẽ, ảnh chụp… |
|
+ Kết quả có tỷ lệ
tuân thủ của nhân viên y tế về kiểm soát nhiễm khuẩn tại các khu vực khác
nhau được giám sát (ví dụ tại các khoa hồi sức tích cực, khoa ngoại, khoa
truyền nhiễm…), trong đó có xác định được những nơi tuân thủ tốt và chưa tốt. |
C4.4-4.11 |
11. Có tiến hành
nghiên cứu về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có các bằng chứng
minh họa đã tiến hành nghiên cứu về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện, bao gồm: |
|
+ Có đề cương, kế
hoạch nghiên cứu, giám sát; |
|
+ Đề cương nghiên cứu
đã được Hội đồng Khoa học của bệnh viện hoặc cấp cao hơn thông qua; |
|
+ Có bộ công cụ/câu
hỏi nghiên cứu; |
|
+ Có danh sách thành
viên tham gia nghiên cứu hoặc giám sát. |
|
+ Có bằng chứng đã
tiến hành nghiên cứu, giám sát. |
C4.4-4.12 |
12. Có báo cáo kết
quả nghiên cứu về kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện, có đề xuất các giải pháp
can thiệp và phổ biến cho các khoa/phòng. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
+ Có báo cáo nghiên
cứu đánh giá. |
|
- Trong báo cáo có
kết quả nghiên cứu bằng các chỉ số đo lường cụ thể như tỷ lệ %, số lượng, tỷ
số… |
|
- Trong báo cáo có
chỉ ra được: |
|
+ những khoa nào gặp
vấn đề nhiễm khuẩn bệnh viện (thực hiện tốt nhất và kém nhất); |
|
+ những khó khăn,
nhược điểm cần giải quyết. |
|
+ Có phân tích các
yếu tố ảnh hưởng. |
|
- Trong báo cáo đánh
giá có đề xuất các giải pháp can thiệp khắc phục các khó khăn, nhược điểm đã
được chỉ ra, đề xuất giải pháp kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện. |
|
+ Nếu có nghiên cứu,
báo cáo trong vòng 2 năm tính tại thời điểm đánh giá thì tiêu chí này được
chấm là đạt. |
|
- Đã phổ biến kết quả
nghiên cứu cho tất cả các khoa phòng, trong đó có đề cập đến các giải pháp
can thiệp bằng các hình thức như có công bố kết quả trên bảng tin, trang
thông tin điện tử (website) của bệnh viện, hoặc gửi báo cáo và các khoa phổ
biến kết quả trong các cuộc họp giao ban định kỳ, đột xuất của khoa. |
|
+ Có thể có các hình
thức công bố khác như trên các tạp chí khoa học hoặc hội nghị, hội thảo khoa
học. |
C4.4-4.13 |
13. Có danh sách
người bệnh bị nhiễm khuẩn bệnh viện và thống kê tỷ lệ NKBV. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Kiểm tra hồ sơ bệnh
án. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có hướng dẫn hoặc
quy định cách xác định, phân loại người bệnh bị nhiễm khuẩn bệnh viện. |
|
- Có hướng dẫn cách
thu thập thông tin, thống kê nhiễm khuẩn bệnh viện. |
|
- Có bằng chứng minh
họa đã triển khai thống kê và thu thập thông tin người bệnh bị nhiễm khuẩn
bệnh viện thường xuyên (ví dụ như có yêu cầu các khoa điều trị báo cáo theo
định kỳ, hoặc có phần mềm theo dõi NKBV riêng, hoặc tích hợp phần mềm theo
dõi NKBV vào các phần mềm bệnh án điện tử...). |
|
- Có biện pháp phòng
chống việc bỏ sót hoặc thống kê thiếu đối tượng bị nhiễm khuẩn bệnh viện. |
|
- Có danh sách người
bệnh bị NKBV liên tục trong vòng 1 năm trước thời điểm đánh giá. |
|
- Có thống kê được tỷ
lệ NKBV chung bệnh viện và theo những đặc điểm riêng như tỷ lệ NKBV tại khoa
điều trị, theo phân loại bệnh tật hoặc theo đặc thù kỹ thuật y khoa. |
|
- Kết quả kiểm tra
ngẫu nhiên hồ sơ bệnh án (3-5 bệnh án) của người bệnh có tên trong danh sách
NKBV phù hợp thông tin. |
C4.4-5.14 |
14. Có kết quả giám
sát việc tuân thủ KSNK các khoa/phòng tại khoa KSNK. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại khoa KSNK. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có báo cáo giám sát
việc tuân thủ KSNK của các khoa điều trị. |
|
- Báo cáo có chỉ rõ
tỷ lệ tuân thủ của từng khoa, trong đó có các khoa tuân thủ thấp nhất đến cao
nhất. |
|
+ Tỷ lệ tuân thủ có
thể trình bày dưới dạng bảng số liệu hoặc hình vẽ, biểu đồ. |
C4.4-5.15 |
15. Công bố tỷ lệ
tuân thủ KSNK của các khoa/phòng cho các khoa/phòng. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Phỏng vấn lãnh đạo
và nhân viên một số khoa điều trị. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng Khoa
KSNK đã công bố kết quả tỷ lệ tuân thủ KSNK cho tất cả các khoa, phòng trong
bệnh viện bằng các hình thức như có công bố kết quả trên bảng tin, trang
thông tin điện tử (website) của bệnh viện, hoặc gửi báo cáo và các khoa phổ
biến kết quả trong các cuộc họp giao ban định kỳ, đột xuất của khoa. |
|
+ Có thể có các hình
thức công bố khác như tạp chí, tờ tin thức, báo cáo hội nghị trong bệnh viện
cho các khoa điều trị. |
|
- NVYT được phỏng vấn
biết được tỷ lệ tuân thủ KSNK là gì, có nhận được thông tin do khoa KSNK cung
cấp và biết được tỷ lệ tuân thủ KSNK của khoa mình, đang đứng ở mức nào so
với các khoa khác. |
C4.4-5.16 |
16. Công bố tỷ lệ
nhiễm khuẩn bệnh viện tại các báo cáo (như tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trong
tổng số phẫu thuật, tỷ lệ viêm phổi bệnh viện trên 1000 ngày thở máy, tỷ lệ
nhiễm khuẩn tiết niệu trên 1000 ngày mang xông tiểu (sonde), nhiễm khuẩn
huyết trê |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Báo cáo về KSNK có
các tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện như sau: |
|
+ tỷ lệ nhiễm khuẩn
vết mổ trong tổng số phẫu thuật, |
|
+ tỷ lệ viêm phổi
bệnh viện trên 1000 ngày thở máy, |
|
+ tỷ lệ nhiễm khuẩn
tiết niệu trên 1000 ngày mang xông tiểu (sonde), nhiễm khuẩn huyết trên 1000
ca-te (catheter) tĩnh mạch trung tâm), |
|
+ Nếu bệnh viện không
thực hiện các dịch vụ kỹ thuật trên (ví dụ không có phẫu thuật, không có thở
máy, không đặt xông tiểu…) thì bệnh viện tự lựa chọn các tỷ lệ nhiễm khuẩn
khác phù hợp với đặc thù chuyên môn của bệnh viện để đo lường và công bố,
tương tự với các tỷ lệ đã nêu. |
|
- Có bằng chứng đã
công bố báo cáo về NKBV, trong đó có các tỷ lệ đã nêu (hoặc bổ sung các tỷ lệ
khác phù hợp với đặc thù chuyên môn bệnh viện) bằng các hình thức như có công
bố kết quả trên bảng tin, trang thông tin điện tử (website) của bệnh viện,
hoặc gửi báo cáo và các khoa phổ biến kết quả trong các cuộc họp giao ban
định kỳ, đột xuất của khoa. |
|
+ Có thể có các hình
thức công bố khác như tạp chí, tờ tin thức, báo cáo hội nghị trong bệnh viện
cho các khoa điều trị, có bài báo cáo tỷ lệ NKBV tại các hội nghị chuyên
ngành KSNK trong hoặc ngoài nước. |
C4.4-5.17 |
17. Có cơ sở dữ liệu
về nhiễm khuẩn bệnh viện, có thể truy xuất các thông tin có liên quan
như số người bị nhiễm khuẩn bệnh viện, địa điểm, thời gian… |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra cơ sở dữ
liệu về nhiễm khuẩn bệnh viện trên phần mềm máy tính. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có phần mềm lưu trữ
và xử lý dữ liệu về nhiễm khuẩn bệnh viện. |
|
- Phần mềm có thể
truy xuất các thông tin có liên quan như số người bị nhiễm khuẩn
bệnh viện, địa điểm như bị tại khoa nào, thời gian bị NKBV (ngày, tháng,
năm), loại vi khuẩn (nếu có làm xác định được vi khuẩn). |
C4.4-5.18 |
18. Ứng dụng các kết
quả nghiên cứu vào hoạt động thực tiễn, tiến hành biện pháp can thiệp tăng
cường KSNK, làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng minh
họa đã áp dụng kết quả nghiên cứu, tiến hành biện pháp can thiệp tăng cường
KSNK, làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện như có kế hoạch can thiệp, có xác
định các địa điểm can thiệp, nhân lực có liên quan tiến hành càn thiệp... |
|
- Quan sát, kiểm tra
thực tế tại nơi đã áp dụng giải pháp cải tiến chất lượng cho thấy các công
việc cải tiến có đem lại hiệu quả tăng cường KSNK, làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn
bệnh viện. |
|
+ Lấy được ít nhất 1
ví dụ về hiệu quả can thiệp mang lại. |
C4.4-5.19 |
19. Tỷ lệ tuân thủ
KSNK của nhân viên y tế đối với một số chương trình có xu hướng tăng dần hàng
năm. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có kết quả trích
xuất từ dữ liệu giám sát tuân thủ KSNK của nhân viên y tế có tăng dần hàng
năm đối với ít nhất 1 hoặc nhiều chương trình liên quan đến KSNK. |
|
+ Nếu tỷ lệ tuân thủ
KSNK ở mức rất cao (ví dụ trên 90%) thì không cần tăng mà duy trì ở mức cao
trên 90% thì vẫn chấm là đạt. |
C4.4-5.20 |
20. Tỷ lệ nhiễm khuẩn
bệnh viện được theo dõi và giảm hàng năm. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Kết quả tỷ lệ NKBV
từ cơ sở dữ liệu giám sát KSNK giảm dần hàng năm. |
|
+ Nếu tỷ lệ NKBV ở
mức rất thấp (ví dụ dưới 0,1%) thì không cần giảm hàng năm mà duy trì ở mức
thấp liên tục thì vẫn chấm là đạt. |
C4.5-0.0 |
Chất thải rắn bệnh
viện được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định |
|
|
C4.5-1.1 |
1. Không phân loại,
không thu gom chất thải y tế. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Không thấy rác thải
được phân loại. |
|
- Chất thải không
được thu gom, xả tùy tiện. |
|
- Không có hệ thống
thùng rác có màu sắc theo quy định. |
C4.5-1.2 |
2. Phát hiện thấy
bệnh viện có hình thức xử lý rác gây ô nhiễm nghiêm trọng như chôn chất thải
y tế ngay trong hoặc ngoài khuôn viên bệnh viện, hoặc đốt chất thải y tế trực
tiếp không sử dụng lò đốt. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
- Dùng từ khóa tên
bệnh viện và “ô nhiễm”, “rác thải”… tìm kiếm trên mạng thông tin, tra bằng
chương trình Google). |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Phát hiện thấy có
chôn chất thải y tế ngay trong hoặc ngoài khuôn viên bệnh viện, hoặc đốt chất
thải y tế trực tiếp không sử dụng lò đốt. |
|
- Các phương tiện
truyền thông, báo đài đăng tải thông tin phát hiện thấy bệnh viện có hình
thức xử lý rác gây ô nhiễm nghiêm trọng trong năm. |
C4.5-1.3 |
3. Phát hiện thấy
bệnh viện có hình thức thu gom chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường, không
bảo đảm vệ sinh hoặc có nguy cơ phát tán vi khuẩn, chất thải nguy hại ra môi
trường. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Không có bao, thùng
đựng chất thải y tế hoặc để chất thải y tế vương vãi, rơi ra ra ngoài (dễ bở,
rách trong khi vận chuyển). |
C4.5-1.4 |
4. Bị cảnh sát môi
trường phạt về hành vi vi phạm xử lý chất thải rắn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Dùng từ khóa tên
bệnh viện và “ô nhiễm”, “rác thải” tìm kiếm trên mạng thông tin, tra bằng
chương trình Google). |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng bệnh
viện bị cảnh sát môi trường phạt về hành vi vi phạm xử lý chất thải rắn. |
|
Chỉ tính phạt các
hành vi cố tình vi phạm pháp luật, ví dụ như đổ trộm chất thải ra môi trường
không qua xử lý… Không tính các quyết định xử phạt do chưa đạt các chỉ tiêu
môi trường sau khi xử lý chất thải rắn. |
C4.5-1.5 |
5. Phát hiện thấy
tình trạng ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí do chất thải rắn của bệnh
viện gây ra (có mùi hôi thối, ruồi nhặng, chuột, kim loại nặng… xuất phát từ
nơi chứa chất thải rắn). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Thực tế quan sát
thấy nơi chứa chất thải rắn là nguyên nhân trực tiếp gây ra: |
|
+ Ô nhiễm về đất như
chất thải ngấm xuống đất, kim loại nặng… xuất phát từ nơi chứa chất thải rắn. |
|
+ Ô nhiễm về nước như
có nước chảy qua đống rác, bao gồm nước mưa hoặc nước sinh hoạt, sau đó đổ
vào hệ thống nước thải chung; |
|
+ Ô nhiễm không khí
như khu vực chứa rác thải có mùi hôi thối; |
|
+ Ô nhiễm vi sinh
vật, côn trùng, là môi trường sống phát tán nhiều ruồi nhặng, chuột, gián… |
C4.5-2.6 |
6. Bệnh viện có thực
hiện phân loại chất thải y tế. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- BV có các túi, bao
và thùng chứa rác cho các loại rác. |
C4.5-2.7 |
7. Chất thải rắn y tế
được phân thành tối thiểu 2 loại: chất thải rắn y tế nguy hại và chất thải
rắn thông thường. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có tối thiểu hai
loại bao và thùng chứa rác y tế nguy hại và rác sinh hoạt. |
C4.5-2.8 |
8. Có bố trí thùng
rác có nắp đậy đựng chất thải sinh hoạt ngoài sân và ở đầu và cuối hành lang
của các tầng (và bố trí thêm ở giữa nếu hành lang dài, do bệnh viện tự quyết
định). Thùng rác được đặt ở vị trí thuận tiện. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có thùng rác có nắp
đậy đựng chất thải sinh hoạt ngoài sân và ở đầu và cuối hành lang của các
tầng và bố trí thêm ở giữa nếu hành lang dài. |
|
- Thùng rác được đặt
ở vị trí thuận tiện, ví dụ như nơi thường có nhiều người. |
C4.5-2.9 |
9. Bệnh viện có trang
bị các túi, thùng để thu gom chất thải y tế. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có trang bị các
túi, thùng để thu gom chất thải y tế. |
|
- Có bằng chứng trang
bị đầy đủ các túi, thùng cho hoạt động thu gom chất thải y tế trong năm (ví
dụ hóa đơn, chứng từ mua bán túi, thùng). |
C4.5-2.10 |
10. Có trang bị đủ
hộp đựng chất thải vật sắc nhọn và quản lý chất thải vật sắc nhọn bảo đảm an
toàn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có quy định quản lý
chất thải vật sắc nhọn. |
|
- Có 1 hộp đựng chất
thải vật sắc nhọn tại toàn bộ các xe tiêm, phòng tiêm. |
C4.5-2.11 |
11. Có quy định của
bệnh viện về việc phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải
rắn y tế. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có quy định về việc
phân loại, thu gom, vận chuyển, lưu giữ và xử lý chất thải rắn y tế. |
|
- Kiểm tra trên thực
tế các xe thu gom, vận chuyển, quan sát kho lưu giữ và xử lý chất thải rắn y
tế thực hiện đúng với quy định. |
C4.5-3.12 |
12. Có trang bị đủ về
số lượng và đúng về chất lượng, màu sắc các túi, thùng để thu gom chất thải y
tế (tối thiểu 2 loại túi hoặc thùng đựng chất thải rắn y tế được phân biệt
bằng hai màu là màu vàng và màu xanh). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Kiểm tra các vị trí
có nhu cầu như tại các buồng làm kỹ thuật, thủ thuật, buồn khám, khoa điều
trị… đều có các thùng và túi, bao chứa rác. |
|
- Có tối thiểu 2 loại
túi hoặc thùng đựng chất thải rắn y tế được phân biệt bằng hai màu là màu
vàng và màu xanh. |
C4.5-3.13 |
13. Có quy định phân
loại rác, được dán hoặc treo ở những vị trí dễ đọc và ngay tại nơi đặt thùng
rác. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có quy định phân
loại rác tại các hồ sơ, tài liệu của khoa KSNK. |
|
- Quan sát thấy các
quy định phân loại rác, được dán hoặc treo ở những vị trí dễ đọc và ngay tại
nơi đặt thùng rác. |
C4.5-3.14 |
14. Nhân viên y tế
được phân công tiếp nhận đồ bẩn có các trang bị bảo hộ lao động phù hợp. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Quan sát thấy nhân
viên làm việc tại nơi lưu trữ và nhân viên vận chuyển rác có trang bị các
phương tiện bảo hộ như: trang phục, khẩu trang, găng tay (dùng khi tiếp xúc
trực tiếp với rác). |
C4.5-3.15 |
15. Bệnh viện có nhà
lưu trữ tạm thời chất thải y tế theo quy định. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có nhà lưu trữ rác
tạm thời đúng quy định, riêng biệt. |
|
- Không bị phát tán
rác ra môi trường, ví dụ như có chuột mang chất thải ra bên ngoài. |
C4.5-3.16 |
16. Có nhà kho (hoặc
khu riêng biệt) để chứa các dụng cụ làm vệ sinh. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Các dụng cụ làm vệ
sinh được chứa vào một khu riêng biệt. |
C4.5-3.17 |
17. Bệnh viện thực
hiện xử lý chất thải rắn y tế theo quy định (có hệ thống xử lý chất thải rắn
vận hành theo quy định hoặc ký hợp đồng với đơn vị chức năng khác xử lý chất
thải rắn y tế theo đúng quy trình an toàn, vệ sinh). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
- Phỏng vấn nhân viên
y tế. |
|
- Phỏng vấn người dân
sống gần hệ thống xử lý chất thải (ví dụ gần lò đốt rác) |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có hợp đồng với
công ty môi trường xử lý rác hoặc có hệ thống xử lý chất thải rắn riêng. |
|
- Các hình thức xử lý
đều bảo đảm theo đúng quy trình an toàn, vệ sinh. |
|
- Quan sát trên thực
tế: |
|
+ Nếu bệnh viện xử lý
rác tại chỗ: kiểm tra quy trình xử lý, quan sát thực tế có bảo đảm theo quy
trình được duyệt và không gây ô nhiễm môi trường xung quanh. |
|
+ Nếu ký hợp đồng với
đơn vị khác: kiểm tra việc vận chuyển rác không bị rơi vãi ra ngoài. |
|
- Người dân không có
ý kiến bức xúc về hoạt động của hệ thống xử lý chất thải. |
C4.5-4.18 |
18. Có thực hiện phân
loại chất thải rắn y tế tại nguồn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Đã xây dựng các quy
định, hướng dẫn về phân loại chất thải rắn y tế ngay tại nguồn. |
|
- Quan sát thực tế
thấy tất cả chất thải rắn y tế đều được phân loại ngay từ nơi phát sinh chất
thải. Ví dụ các buồng thực hiện thủ thuật, kỹ thuật đã phân loại ngay từng
loại chất thải lây nhiễm, chất thải thông thường, chất thải tái chế. và để
vào đúng vị trí quy định. |
C4.5-4.19 |
19. Thùng rác có các
màu khác nhau, có in biểu tượng cho từng loại chất thải rắn: chất thải lây
nhiễm, chất thải thông thường, chất thải tái chế... |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Thực tế thấy thùng
rác có các màu khác nhau, có in biểu tượng cho từng loại chất thải rắn: chất
thải lây nhiễm, chất thải thông thường, chất thải tái chế. |
C4.5-4.20 |
20. Có nhà lưu trữ
chất thải rắn đạt chuẩn quy định: có phòng lưu trữ chất thải lây nhiễm, chất
thải nguy hại riêng… |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có nhà lưu trữ rác
y tế đúng tiêu chuẩn: có phòng lưu trữ chất thải lây nhiễm, chất thải nguy
hại riêng… |
|
- Khu vực chứa rác
sạch sẽ, không bốc mùi. |
C4.5-4.21 |
21. Có hướng dẫn rõ
ràng (bằng chữ viết hoặc hình ảnh, tranh vẽ…) về phân loại chất thải cho
người bệnh, người nhà và nhân viên y tế. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có hướng dẫn rõ
ràng (bằng chữ viết hoặc hình ảnh, tranh vẽ…) về phân loại chất thải đặt trên
thùng rác hoặc nơi dễ thấy (bên trên các thùng rác), ví dụ như có chữ viết,
hình vẽ chai lọ, ghi chất thải tái chế. |
C4.5-5.22 |
22. Có thực hiện các
biện pháp can thiệp để giảm thiểu chất thải rắn y tế nguy hại. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng đã áp
dụng các biện pháp can thiệp để giảm thiểu chất thải rắn y tế nguy hại. Ví dụ
như có hồ sơ, hợp đồng đã được ký kết mua các sản phẩm công nghệ mới nên khi
sử dụng đã giảm được chất thải rắn y tế ngay tại nguồn nếu so với công nghệ thông
thường hoặc các bệnh viện khác. |
|
- Có các giải pháp
được chứng minh hiệu quả bằng các con số so sánh trước - sau trong giảm thiểu
chất thải rắn y tế nguy hại. |
|
- Quan sát thực tế
thấy việc áp dụng giải pháp can thiệp có hiệu quả trong việc giảm thiểu chất
thải rắn y tế nguy hại. |
C4.5-5.23 |
23. Có thực hiện giảm
thiểu chất thải rắn y tế nguy hại ngay từ khi mua sắm các trang thiết bị, vật
tư y tế mới. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng đã
mua các trang thiết bị, vật tư y tế sử dụng công nghệ mới giúp giảm thiểu
chất thải rắn nguy hại, ví dụ mua các ống, dây dẫn bằng vật liệu kháng khuẩn,
có thể tiệt trùng và tái sử dụng nhiều lần. |
C4.5-5.24 |
24. Áp dụng các giải
pháp để giảm thiểu phát sinh chất thải rắn y tế tại nguồn. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng đã áp
dụng các giải pháp để giảm thiểu phát sinh chất thải rắn y tế tại nguồn, như
hóa đơn, hợp đồng mua bán các vật liệu, công nghệ mới có thể tái sử dụng hoặc
giảm việc phát sinh chất thải rắn. |
C4.5-5.25 |
25. Có thu gom chất
thải tái chế riêng để giao cho đơn vị có tư cách pháp nhân thực hiện việc tái
chế. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có hợp đồng, có sổ
kí nhận số lượng, chủng loại các loại rác tái chế cung cấp cho đơn vị tái
chế. |
|
- Hồ sơ đơn vị tái
chế xác nhận có đủ năng lực, chức năng, nhiệm vụ tái chế chất thải. |
C4.5-5.26 |
26. Có sáng kiến hoặc
cải tiến về kỹ thuật nhằm giảm chi phí trong xử lý chất thải rắn y tế. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng bệnh
viện có sáng kiến hoặc cải tiến về kỹ thuật nhằm giảm chi phí trong xử lý
chất thải rắn y tế, ví dụ như có đề án cải tiến xử lý chất thải, có quyết
định công nhận sáng kiến hoặc cải tiến về kỹ thuật nhằm giảm chi phí trong xử
lý chất thải rắn y tế. |
|
+ Nếu có sáng kiến
hoặc cải tiến kỹ thuật trong vòng 2 năm trước thời điểm đánh giá thì tiểu mục
này được chấm là đạt. |
C4.5-5.27 |
27. Các chỉ tiêu về
xử lý chất thải bảo đảm các quy chuẩn quốc gia về môi trường. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Hồ sơ lưu kết quả
đánh giá, giám sát xử lý chất thải rắn của bệnh viện đã đạt các chỉ tiêu về
xử lý chất thải theo các quy chuẩn quốc gia về môi trường. |
|
-Nếu bệnh viện ký hợp
đồng với cơ quan khác thì cCơ quan xử lý chất thải cần có chứng nhận bảo đảm
các quy chuẩn quốc gia về môi trường. |
C4.5-5.28 |
28. Có nghiên cứu
hoặc đánh giá về thực trạng quản lý chất thải rắn y tế của bệnh viện, trong
đó có chỉ ra các nhược điểm, khiếm khuyết cần khắc phục. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có các bằng chứng
minh họa đã tiến hành nghiên cứu hoặc đánh giá về thực trạng quản lý chất
thải rắn y tế của bệnh viện, bao gồm: |
|
+ Có đề cương, kế
hoạch nghiên cứu, đánh giá; |
|
+ Có bộ công cụ/câu
hỏi nghiên cứu, đánh giá; |
|
+ Có danh sách thành
viên tham gia nghiên cứu; |
|
+ Có bằng chứng đã
tiến hành nghiên cứu. |
|
+ Nếu có nghiên cứu,
báo cáo trong vòng 2 năm tính tại thời điểm đánh giá thì tiêu chí này được
chấm là đạt. |
C4.5-5.29 |
29. Áp dụng kết quả
nghiên cứu hoặc đánh giá vào việc cải tiến chất lượng quản lý chất thải rắn y
tế. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng minh
họa đã áp dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến quản lý chất thải rắn y tế. |
|
Quan sát thực tế tại
nơi đã áp dụng giải pháp cải tiến chất lượng |
|
- Kiểm tra thực tế
cho thấy các công việc cải tiến có đem lại hiệu quả trong quản lý chất thải
rắn y tế. |
|
+ Lấy được ít nhất 1
ví dụ về hiệu quả mang lại. |
C4.6-0.0 |
Chất thải lỏng y tế
được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định |
|
|
C4.6-1.1 |
1. Phát hiện thấy
bệnh viện thiếu hệ thống xử lý chất thải lỏng, xả thẳng ra môi trường gây ô
nhiễm. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Bệnh viện không có
hệ thống xử lý chất thải lỏng. |
C4.6-1.2 |
2. Phát hiện thấy
đường dẫn chất thải lỏng hoặc hệ thống chất thải lỏng bị vỡ hoặc rò rỉ, gây ô
nhiễm môi trường đất, nước, không khí (có mùi hôi thối hoặc phát sinh ruồi
nhặng, muỗi, côn trùng do chất thải lỏng của bệnh viện gây ra). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Phát hiện thấy
đường dẫn chất thải lỏng hoặc hệ thống chất thải lỏng bị vỡ hoặc rò rỉ, gây ô
nhiễm môi trường đất, nước, không khí (có mùi hôi thối hoặc phát sinh ruồi
nhặng, muỗi, côn trùng do chất thải lỏng của bệnh viện gây ra). |
C4.6-1.3 |
3. Phát hiện thấy
bệnh viện có hình thức thu gom chất thải lỏng gây ô nhiễm môi trường, không
bảo đảm vệ sinh hoặc có nguy cơ phát tán vi khuẩn, chất thải nguy hại ra môi
trường. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Hệ thống xử lý chất
thải lỏng hoạt động không đều hoặc tạm dừng hoạt động (để tiết kiệm chi phí
xử lý hoặc do hệ thống trục trặc…), nước thải của BV thoát vào hệ thống cống
chung mà chưa được xử lý. |
C4.6-1.4 |
4. Bị cảnh sát môi
trường phạt về hành vi vi phạm xử lý chất thải lỏng. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
- Dùng từ khóa tên
bệnh viện và “ô nhiễm”, “xử phạt chất thải”… tìm kiếm trên mạng thông tin,
tra bằng chương trình Google). |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có quyết định xử
phát của cảnh sát môi trường về hành vi vi phạm xử lý chất thải lỏng. |
|
- Chỉ tính phạt các
hành vi cố tình vi phạm pháp luật, ví dụ như xả thẳng chất thải lỏng ra môi
trường không qua xử lý… Không tính các quyết định xử phạt do chưa đạt các chỉ
tiêu môi trường sau khi xử lý chất thải lỏng. |
C4.6-2.5 |
5. Có hệ thống xử lý
chất thải lỏng. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có hồ sơ, tài liệu
của hệ thống xử lý chất thải lỏng đang vận hành. |
|
- Cung cấp được các
thông số cơ bản của hệ thống xử lý như công suất xử lý, năng lượng, chi phí
tiên tốn cho xử lý hàng ngày hoặc hàng tháng… |
|
- Có hệ thống xử lý
chất thải lỏng. |
C4.6-2.6 |
6. Có xây dựng hướng
dẫn hoặc quy trình quản lý, vận hành hệ thống xử lý chất thải lỏng. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có đầy đủ các hướng
dẫn hoặc quy trình quản lý, vận hành hệ thống xử lý chất thải lỏng. |
|
+ Chấp nhận hình thức
tài liệu dạng điện tử. |
C4.6-2.7 |
7. Thực hiện một số
biện pháp lưu giữ các loại dung môi thải, dung dịch hóa chất thải nguy hại
theo quy định. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Sẵn có các quy định
lưu giữ các loại dung môi thải, dung dịch hóa chất thải nguy hại. |
|
+ Chấp nhận hình thức
tài liệu dạng điện tử. |
|
- Có thực hiện lưu
giữ các loại dung môi thải, dung dịch hóa chất thải nguy hại theo quy định. |
|
+ Nếu bệnh viện chứng
minh được không sử dụng các loại dung môi thải, dung dịch hóa chất thải nguy
hại thì tiểu mục này được coi là đạt. |
C4.6-3.8 |
8. Có hệ thống xử lý
chất thải lỏng và hoạt động thường xuyên. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có đầy đủ các bằng
chứng chứng minh được hệ thống xử lý chất thải lỏng hoạt động thường xuyên,
ví dụ như: |
|
+ Có sổ theo dõi vận
hành hệ thống hoặc nhật ký hoạt động, trong đó có ghi lại những thời điểm tạm
dừng hoạt động do trục trặc kỹ thuật, bảo hành, sửa chữa hoặc các lý do khác; |
|
+ Có đối chứng số
lượng hóa chất (nếu có), vi sinh được cho vào hệ thống đủ và đúng theo hướng
dẫn. |
C4.6-3.9 |
9. Có đo đạc và so
sánh khối lượng nước đầu vào và chất thải lỏng đầu ra sau khi xử lý xong (nếu
phát hiện chênh lệch quá mức cho phép có biện pháp giải quyết kịp thời). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Phỏng vấn nhân viên
y tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng minh
họa đã theo dõi đo và so sánh khối lượng nước đầu vào và chất thải lỏng đầu
ra sau khi xử lý xong, ví dụ như có sổ hoặc phần mềm ghi nhận các thông số
khối lượng nước đầu vào cho hoạt động của bệnh viện và nước đầu ra của hệ
thống xử lý. |
|
- Việc so sánh khối
lượng nước đầu vào và đầu ra không phát hiện thấy có sự chênh lệch lớn. Nếu
có chênh lệch có sự lý giải hợp lý. Ví dụ như nước dùng cho sinh hoạt được
tách ra hệ thống riêng với hệ thống xử lý chất thải lỏng y tế. |
|
- Nhân viên được
phỏng vấn biết phát hiện khi có chênh lệch và biết cách xử lý. |
C4.6-3.10 |
10. Có văn bản đánh
giá của cơ quan môi trường có thẩm quyền đánh giá các chỉ tiêu đầu ra (về lý,
hóa, vi sinh vật) sau khi xử lý chất thải lỏng ít nhất 1 lần trong 6 tháng. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có văn bản đánh giá
của cơ quan môi trường có thẩm quyền đánh giá các chỉ tiêu đầu ra (về lý,
hóa, vi sinh vật) sau khi xử lý chất thải lỏng. |
|
- Thời gian đánh giá
ít nhất 1 lần trong 6 tháng. |
C4.6-3.11 |
11. Các chỉ tiêu đầu
ra của nước thải đạt quy chuẩn về môi trường. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Kết quả phân tích
đánh giá các chỉ tiêu đầu ra của nước thải được cơ quan đánh giá xác nhận đạt
quy chuẩn về môi trường. |
C4.6-3.12 |
12. Có tổ chức tập
huấn, đào tạo (hoặc cử nhân viên tham dự tập huấn, đào tạo) về công tác quản
lý chất thải lỏng y tế. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng minh
họa đã tổ chức tập huấn, đào tạo cho nhân viên về công tác quản lý chất thải
lỏng y tế tại bệnh viện. Ví dụ như có kế hoạch tập huấn, đào tạo, nội dung,
chương trình, giảng viên, người tham gia, hình ảnh lớp tập huấn… |
|
+ Hoặc đã cử nhân
viên đi tập huấn, đào tạo tại nơi khác cũng được chấm là đạt, ví dụ có quyết
định (bút phê) cử người đi học. |
|
- Nhân viên phụ trách
hệ thống xử lý có giấy chứng nhận đã tham dự các lớp tập huấn về công tác
quản lý chất thải lỏng y tế. |
C4.6-4.13 |
13. Có thực hiện việc
phân định và thu gom chất thải lỏng riêng biệt bao gồm nước thải, dung dịch
và dung môi thải phát sinh từ các hoạt động chuyên môn, chất thải lỏng phóng
xạ, nước mưa chảy tràn trong bệnh viện theo quy định. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có tài liệu lưu trữ
quy định việc phân định và thu gom chất thải lỏng riêng biệt tùy theo đặc thù
chuyên môn của bệnh viện. |
|
- Có các bể chứa
riêng cho từng loại nước thải bao gồm nước thải, dung dịch và dung môi thải
phát sinh từ các hoạt động chuyên môn, chất thải lỏng phóng xạ. |
|
+ Đối với nước mưa
chảy tràn trong bệnh viện có thể có bể chứa riêng hoặc dẫn trực tiếp vào hệ
thống nước thải sinh hoạt nếu nước mưa không chảy qua các khu vực có thể lẫn
các chất thải từ hoạt động chuyên môn. |
C4.6-4.14 |
14. Định kỳ đánh giá
chỉ tiêu về môi trường đối với nước thải bệnh viện (căn cứ theo báo cáo đánh
giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có hướng dẫn hoặc
quy định về thời gian cần định kỳ đánh giá chỉ tiêu về môi trường đối với
nước thải bệnh viện, ví dụ 6 tháng, 1 năm… do bệnh viện tự quy định, có thể
trong các đề án bảo vệ môi trường hoặc đề án, kế hoạch, chương trình xử lý
chất thải y tế. |
|
- Các chỉ tiêu về môi
trường nước thải được đánh giá theo đúng định kỳ, kế hoạch đã đề ra. |
C4.6-4.15 |
15. Có kế hoạch duy
trì hệ thống xử lý chất thải lỏng hoạt động ổn định, bảo đảm các chỉ tiêu đầu
ra và sẵn sàng các giải pháp khắc phục sự cố hệ thống xử lý chất thải lỏng
(nếu có). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Phỏng vấn nhân viên
y tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có kế hoạch cụ thể
để duy trì hệ thống xử lý chất thải lỏng hoạt động ổn định, ví dụ dòng kinh
phí dành riêng cho hệ thống xử lý chất thải lỏng, bố trí nhân lực… |
|
- Có kế hoạch cụ thể
để đạt được và duy trì các chỉ tiêu đầu ra, ví dụ định kỳ đo lường, giám sát
các chỉ tiêu. |
|
- Trong kế hoạch có
các phương án dự phòng, giải pháp khắc phục sự cố hệ thống xử lý chất thải
lỏng nếu có sự cố xảy ra, ví dụ nếu vỡ đường ống, hỏng máy bơm, tắc hệ thống
dẫn chất thải… thì có các phương án xử lý tạm thời cụ thể như thế nào. |
|
- Nhân viên y tế trả
lời được các biện pháp duy trì cho hệ thống hoạt động ổn định, thường xuyên. |
|
- Nhân viên y tế
trình bày được các phương án giải quyết nếu có sự cố phát sinh. |
C4.6-4.16 |
16. Thực hiện bảo
trì, bảo dưỡng hệ thống xử lý nước thải định kì hàng năm. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Phỏng vấn nhân viên
y tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có đầy đủ các bằng
chứng, tài liệu chứng minh có thực hiện bảo trì, bảo dưỡng hệ thống xử lý
nước thải định kì hàng năm, ví dụ có hợp đồng bảo trì, kinh phí bệnh viện đã
chi cho bảo trì, bảo dưỡng hệ thống, có sổ theo dõi bảo trì, bảo dưỡng, vật
tư thay thế... |
|
- Nhân viên y tế trả
lời được các thời điểm bảo trì gần nhất. |
C4.6-5.17 |
17. Chất thải lỏng
sau khi xử lý đạt loại A QCVN 28:2010/BTNMT và được bệnh viện tái sử dụng cho
một số hoạt động như tưới cây, vệ sinh sân, vườn, rửa xe... |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có tài liệu lưu
chứng minh kết quả phân tích chất thải lỏng sau khi xử lý đạt loại A QCVN
28:2010/BTNMT. |
|
- Có bằng chứng minh
họa cho các hoạt động tái sử dụng nước thải như tưới cây, vệ sinh sân, vườn,
rửa xe... |
|
- Quan sát thực tế
thấy bệnh viện có tái sử dụng nước thải sau khi xử lý. |
|
+ Lưu ý: bệnh viện
nếu không tái sử dụng nước thải sau xử lý đều chấm không đạt và không có bất
kỳ ngoại lệ nào để các bệnh viện cần phấn đấu bảo vệ nguồn tài nguyên nước về
mặt lâu dài. |
C4.6-5.18 |
18. Áp dụng các giải
pháp để giảm thiểu phát sinh chất thải lỏng tại nguồn (hạn chế sử dụng nước
sinh hoạt tại bệnh viện để tắm giặt, khắc phục rò rỉ đường nước, đầu tư máy
móc, công nghệ hiện đại tiết kiệm nước và giảm thiểu chất thải lỏng). |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng đã áp
dụng các giải pháp để giảm thiểu phát sinh chất thải lỏng tại nguồn bằng các
hình thức như: |
|
+ Áp dụng công nghệ
ứng dụng tiết kiệm nước cho các thiết bị dùng trong bệnh viện, ví dụ thiết bị
vệ sinh, ngâm rửa dụng cụ… |
|
+ Có đầu tư máy móc,
công nghệ hiện đại tiết kiệm nước và giảm thiểu chất thải lỏng. |
|
+ Định kỳ rà soát và
phát hiện rò rỉ nước để khắc phục kịp thời như có theo dõi lượng nước sử
dụng, phát hiện lượng nước hao phí. |
|
- Quan sát thực tế
thấy có áp dụng ít nhất 1 hình thức tiết kiệm nước từ nguồn phát sinh. |
C4.6-5.19 |
19. Trong năm có
nghiên cứu hoặc đánh giá về thực trạng quản lý chất thải lỏng y tế của bệnh
viện, trong đó có chỉ ra các nhược điểm, khiếm khuyết cần khắc phục. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có các bằng chứng
minh họa đã tiến hành nghiên cứu hoặc đánh giá về thực trạng quản lý chất
thải lỏng y tế của bệnh viện, bao gồm: |
|
+ Có đề cương, kế
hoạch nghiên cứu, đánh giá; |
|
+ Có bộ công cụ/câu
hỏi nghiên cứu, đánh giá; |
|
+ Có danh sách thành
viên tham gia nghiên cứu; |
|
+ Có bằng chứng đã
tiến hành nghiên cứu. |
|
+ Nếu có nghiên cứu,
báo cáo trong vòng 2 năm tính tại thời điểm đánh giá thì tiêu chí này được
chấm là đạt. |
C4.6-5.20 |
20. Áp dụng ít nhất
một khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu hoặc đánh giá vào việc cải tiến chất
lượng quản lý chất thải lỏng y tế. |
Phương pháp kiểm tra,
đánh giá: |
|
- Kiểm tra hồ sơ, tài
liệu tại các phòng chức năng. |
|
- Quan sát, kiểm tra
trên thực tế. |
|
|
|
Bằng chứng, kết quả: |
|
- Có bằng chứng minh
họa đã áp dụng kết quả đánh giá vào việc cải tiến quản lý chất thải lỏng y
tế. |
|
- Quan sát, kiểm tra
thực tế tại nơi đã áp dụng giải pháp cải tiến chất lượng cho thấy các công
việc cải tiến có đem lại hiệu quả trong quản lý chất thải lỏng y tế. |
|
+ Lấy được ít nhất 1
ví dụ về hiệu quả mang lại. |